Trường đại học Hanyang là một trường đại học tư nhân ở Hàn Quốc, có hai khuôn viên chính là ở Seoul và campus ở Gyeonggi- do. Đại học Hanyang hiện có hơn 320.000 sinh vien đã tốt nghiệp và được xếp hạng số 1 về số lượng cựu sinh viên đang giữ chức vụ CEO tại các công ty, doanh nghiệp liên doanh. Năm 2017, Hanyang được xếp hạng thứ 155 trong bảng xếp hạng các trường đại học trên thế giới và có đối tác trên 76 quốc gia.
I. Tổng quan
Tên tiếng Anh: Hanyang University
» Tên tiếng Hàn: 한양대학교
» Năm thành lập: 1939
» Số lượng sinh viên: 25.000 sinh viên
» Học phí tiếng Hàn: 6.600.000 KRW/ năm
» Học phí chuyên ngành: từ 3,600 USD đến 5,400 USD/ kỳ
» KTX: ~ 1,685,000KRW/6 tháng
» Địa chỉ Seoul Campus: 222, Wangsimni-ro, Seongdong-gu, Seoul, 04763, Korea
» ERICA Campus : 55 Hanyangdeahak-ro, Sangnok-gu, Ansan, Gyeonggi-do, 15588, Korea
» Website: http://www.hanyang.ac.kr/web/eng/home
» Đăng kí tư vấn miễn phí: https://goo.gl/6cptpC
rường đại học Hanyang nằm tại thành phố Seoul nổi tiếng. Mỗi khi nói đến Hàn Quốc, người ta thường nhắc đến những bộ phim tình lãng mạn và đất nước phủ đầy tuyết trắng khi mùa đông về. Nhưng không phải như thế nhé! Theo kinh nghiệm của tôi và những chia sẻ của nhiều sinh viên từng học tập tại Seoul, Hàn Quốc chỉ thực sự lạnh vào tháng 11 và tháng 12, tức vào mùa Đông trong năm thôi. Tuy cái lạnh xuống đến âm độ C nhưng không buốt như cái lạnh ở Vệt Nam. Còn lại những mùa khác thì thời tiết ở Hàn Quốc cũng tương đối giống ở Việt Nam chúng ta vậy, mỗi một mùa sẽ có một nét đẹp và đặc trưng riêng của nó. Tại thành phố Seoul, các bạn trẻ cũng sẽ cảm thấy mình được hòa vào một không gian văn hóa vô cùng tuyệt vời trên những con đường hoa anh đào nở rực rỡ, những món ăn đường phố vô cùng hấp dẫn và những khu trung tâm mua sắm ban đêm đầy thú vị,…
Là một du học sinh tại Seoul, không những chúng ta được học những kiến thức về công nghệ hiện đại ở đất nước này mà còn tham quan và tìm hiểu những nơi tại thủ đô của Hàn Quốc để không bỏ qua bất kì một điều thú vị nào tại nơi đây. Hãy hòa mình vào dòng người tại những con đường mệnh danh là thiên đường mua sắm Myeongdong, cùng nhau thưởng thức nghệ thuật đường phố về đêm tại Hongdae, nếm thử những món ăn đường phố bình dân, bắt mắt và ngon miệng, cùng đạp xe hay đi bộ quanh sông Hàn không kể đêm hay ngày và tự tay khóa chiếc khóa tình yêu tại tháp Namsan – một trong những biểu tượng của thủ đô Seoul … đó là những trải nghiệm không thể quên đối với du học sinh khi đến với xứ sở đại Hàn dân quốc.
-
Chương trình đào tạo tiếng Hàn tại đại học Hanyang
Thứ | Lớp buổi sáng/ lớp buổi chiều | Nội dung tiết học | ||
Thứ 2 ~ thứ 6 | Tiết 1 | 09:00 – 09:50 | 14:00 – 14:50 | – Học tổng hợp 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết sử dụng giáo trình chính.
– Đọc và hiểu nội dung của giáo trình chính – Hiểu về văn hóa Hàn Quốc thông qua tìm nhiều loại hiểu giáo trình phụ có nội dung đa dạng. – Tiết học trải nghiệm văn hóa : 1 lần/10 tuần |
Tiết 2 | 10:00 – 10:50 | 15:00 – 15:50 | ||
Tiết 3 | 11:00 – 11:50 | 16:00 – 16:50 | ||
Tiết 4 | 12:00 – 12:50 | 17:00 – 17:50 |
2. Lịch tuyển sinh 2019 tại đại học Hanyang
Học kỳ | Thời gian khóa học | Thi xếp lớp | Thời gian đăng ký |
Mùa xuân | 11-03-2019 đến 20-05-2019 | 06-03-2019 | 25-01-2019 |
Mùa hè | 10-06-2019 đến 20-08-2019 | 05-06-2019 | 26-04-2019 |
Mùa thu | 09-09-2018 đến 20-11-2019 | 04-09-2019 | 26-07-2019 |
Mùa đông | 09-12-2019 dến 20-02-2020 | 04-12-2019 | 25-10-2019 |
- Hệ đào tạo đại học tại đại học Hanyang
- Trường đại học Hanyang có 96 khoa hệ đào tạo đại học, 87 khoa hệ sau đại học.
- Phí xét hồ sơ 977.000 KRW/ đóng 1 lần duy nhất
Khoa/trường trực thuộc | Học phí (won/kì) |
Nhân văn/Khoa học xã hội | 3,513,000 |
Khoa học vật chất / Giáo dục thể chất | 4,092,000 |
Kỹ thuật | 4,630,000 |
Mỹ thuật | 4,641,000 |
Âm nhạc | 5,202,000 |
Khoa/trường trực thuộc | Học phí (won/kì) |
Nhân văn/Khoa học xã hội | 3,513,000 |
Khoa học vật chất / Giáo dục thể chất | 4,092,000 |
Kỹ thuật | 4,630,000 |
Mỹ thuật | 4,641,000 |
Âm nhạc | 5,202,000 |
Khoa/trường trực thuộc | Học phí (won/kì) |
Nhân văn/Khoa học xã hội | 3,513,000 |
Khoa học vật chất / Giáo dục thể chất | 4,092,000 |
4. Hệ đào tạo cao học tại đại học Hanyang
- Phí nhập học 1.030.000 KRW/ đóng 1 lần duy nhất
Học viên / Khoa | Học phí | Ngành |
Xã hội nhân văn | 4,757,000 | Nhân văn, Khoa học xã hội, Luật, Kinh tế & Tài chính, Quản trị kinh doanh, Giáo dục (ngoại trừ Nghệ thuật Ứng dụng), Sân khấu & Điện ảnh, Các khóa học liên ngành (Giáo dục Mầm non, Nội dung văn hoá kỹ thuật số, Bảo tàng học, Phương tiện truyền thông và Nội dung kịch bản, Nhân văn học xuyên quốc gia), Văn hóa quốc tế (ERICA), Truyền thông và Khoa học Xã hội (ERICA), Kinh tế & Quản trị kinh doanh (ERICA) |
Khoa học vật lý | 5,604,000 | Điều dưỡng, Khoa học tự nhiên, Hệ sinh thái con người,
Các khóa học liên ngành (Quản lý Y tế, Tâm lý trẻ em, Phát triển thuốc mới, Kho học nano hội tụ), Kho học & Công nghệ (ERICA), Giáo dục vật lý, Ngành Công nghiệp Thể thao Toàn cầu và Quản lý (ERICA), Thể thao và sức khỏe (ERICA) |
Kỹ thuật | 6,369,000 | Kỹ thuật, Các khóa học liên ngành (Phát triển Đô thị và Bất động sản, Kỹ thuật hiển thị thông tin,
Robot thông minh, Kỹ thuật bán dẫn Nano, Hydro và Công nghệ Pin nhiên liệu), Khoa học kĩ thuật (ERICA) |
Fine Arts | 6,520,000 | Khiêu vũ, Nghệ thuật ứng dụng, Thiết kế (ERICA), Nhảy hiện đại & Nghệ thuật biểu diễn (ERICA) |
Âm nhạc | 6,589,000 | Âm nhạc |
Y khoa | 7,421,000 | Y khoa |
Dược | 6,714,000 | Dược |
5. Ký túc xá đại học Hanyang
Khu vực | Loại KTX | Phí KTX/ 6 tháng | Ghi chú |
Seoul | On Campus | 700.000~2.300.000 KRW | Phòng 1 – 4 người |
Off Campus | 2.300.000~2.700.000 KRW | Phòng 1 – 2 người | |
Ansan | On Campus | 1.100.000-2.600.000 KRW | Phòng 1 – 2 người |
5. Học bổng tại đại học Hanyang
Học bổng cho sinh viên đại học | ||
Học bổng | Yêu cầu | Chi tiết |
Học bổng dành cho sinh viên có khả năng tiếng xuất sắc | TOPIK cấp 5-6 hoặc TOEFL IBT 90 hoặc IELTS 6.5 trở lên | 30% học phí kì học đầu tiên |
Học bổng TOPIK | Sinh viên đạt được TOPIK cao hơn sau khi nhập học | Miễn phí nhập học |