Đại học Kyung Hee là trường đại học tư thục, được thành lập năm 1949. Đến nay, trường có 26 đại học thành viên, 71 chuyên ngành, 65 chuyên ngành thạc sỹ, 63 chương trình tiến sĩ, có quan hệ hợp tác với 434 trường ở 69 quốc gia khác nhau … Với sự nỗ lực và phát triển không ngừng, Kyung Hee đã nhận được giải thưởng của UNESCO vì sự nghiệp giáo dục năm 1993. Đặc biệt, trường còn là cái nôi đào tạo của rất nhiều ca sĩ, diễn viên Hàn Quốc nổi tiếng.
- Thông tin về trường Kyung Hee
- Được thành lập từ năm 1949 bởi tiến sĩ Jo Yeong-Sik, với triết lý sáng lập ” Hướng tới nền văn minh mới”, trường ĐH Kyunghee được biết đến là một trong những trường top đầu của Hàn Quốc và là trường có học xá đẹp nhất trong các trường tại Hàn Quốc . Trong hơn 100 chuyên ngành dạy học, các ngành tiếng Hàn Quốc, Đông Y và Quản lý khách sạn là những ngành mạnh giúp trường gặt hái được nhiều thành tích. Năm 1993, nhờ vào sự đóng góp không nhỏ cho ngành giáo dục, trường đã vinh dự nhận giải thưởng UNESCO.
- Trường hiện có 3 cơ sở, cơ sở Seoul ở Seoul, cơ sở Global và cơ sở Kangnung ở Gyeonggi-do. Nét nổi bật của trường là các toàn nhà theo phong cách Gothic, khuôn viên rợp bóng cây. Đặc biệt, cơ sở Seoul ĐH Kyunghee luôn được chọn là nơi quảng cáo của các bộ phim truyền hình, phim điện ảnh hoặc clip quảng cáo của Hàn Quốc
- Chương trình giảng dạy
- Khóa học tiếng Hàn
Thời gian | 10 tuần/kỳ (4 kỳ/năm) |
Nhập học | 3,6,9,12 |
Địa điểm | Seoul |
Chương trình học | Trình độ 1 (bắt đầu) – trình độ 6 (nâng cao) |
Số lượng học viên tối đa | 15-20 học viên/lớp |
Học phí | Học phí: 6.800.000 KRW/năm |
- Chương trình đại học và sau đại học
Chuyên ngành | |
Cử nhân | Khoa học xã hội: Lịch sử, Triết học, Anh văn, Ngôn ngữ & văn học Hàn Quốc Kinh tế – Chính trị: Hành chính công, Kinh tế, Quản trị kinh doanh, Thương mại. Báo chí- Xã hội học Du lịch – Khách sạn: Quản lý khách sạn, Quản lý hội nghị, Quản lý nhà hàng, Quản lý ẩm thực Khoa học tự nhiên: Toán, Lý, Hóa, Sinh học. Thiết kế nội thất, May mặc, Dinh dưỡng Kỹ thuật: Kỹ sư cơ khí kỹ thuật trong quản lý công nghiệp, Kỹ sư hạt nhân, Kỹ sư hóa học, Kỹ thuật điện tử, Kiến trúc Thiên văn học, Kỹ sư máy tính, Công nghệ thực phẩm Thiết kế: Thời trang, Sản phẩm, Gốm sứ Nghệ thuật: Sân khấu điện ảnh, Âm nhạc hiện đại Giáo dục thể chất: Taekwondo, Golf |
Thạc sỹ, Tiến sỹ | Cao học chuyên ngành Y, Cao học chuyên ngành Nha khoa, Cao học Kinh doanh, Cao học Sư phạm, Cao học Hành chính, Cao học Báo chí – Truyền thông, Cao học Luật pháp Quốc tế, Cao học Du lịch khách sạn, Khoa học xã hội, Khoa học tự nhiên Cao học Đông – Tây Y, Cao học Quốc tế học, Cao học Thể dục, Cao học Kiến trúc – Kỹ thuật, Cao học Sư phạm, Cao học Quản trị công nghệ, Cao học Thiết kế mỹ thuật Cao học nghệ thuật Cao học Phúc lợi và Hòa bình. |
III. Học phí:
Khóa học | Chuyên ngành | Học phí |
Đại học | Khoa nhân văn Khoa kinh tế chính trị Khoa quản trị kinh doanh Khoa quản lý khách sạn & du lịch | 3.147.000 KRW |
Khoa học tự nhiên Khoa human ecology | 3.677.000 KRW | |
Khoa quốc tế học Khoa ngôn ngữ và văn hóa nước ngoài | 3.147.000 KRW | |
Khoa giáo dục thể chất | 4.131.000 KRW | |
Khoa kỹ thuật Khoa học đời sống Khoa nghệ thuật & thiết kế | 4.290.000 KRW | |
Cao học | Khoa nhân văn | 4.605.000 KRW |
Khoa học tự nhiên | 5.526.000 KRW | |
Khoa giáo dục thể chất | ||
Khoa kỹ thuật | 6.227.000 KRW | |
Khoa nghệ thuật | 6.447.000 KRW | |
Khoa dược | 6.569.000 KRW | |
Khoa y | 6.911.000 KRW |
- Kí túc xá
Campus | Loại ký túc xá | Loại phòng | Chi phí 4 tháng | Nội dung |
Seoul | Sewha won | 2 người | 970.000 KRW | Không cần đặt cọc không được phép nấu ăn |
House I House II House IV | 2 người | 1.170.000 KRW – 1.370.000 KRW | Đặt cọc Được phép nấu ăn | |
Suwon | Woojung won | 2 người | 1.545.000 KRW | Đặt cọc Không được phép nấu ăn Đã bao gồm 80 xuất ăn |
3 người | 1.162.000 KRW | |||
Dormitory II | 2 người | 1.235.000 KRW | Đặt cọc Không được phép nấu ăn |